Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng nhiệt kế hồng ngoại TFI650
Để được an toàn khi sử dụng nhiệt kế hồng ngoại TFI650, vui lòng xem các cảnh báo sau:
Cảnh báo:
Không để ánh sáng hồng ngoại chiếu trực tiếp hoặc gián tiếp vào mắt.
Không sử dụng để đo nhiệt độ tâm của vật cần đo.
Kiểm tra chế độ đo của máy trước khi sử dụng (dùng sensor bên ngoài hay que đo).
Nhiệt kế hồng ngoại TFI650 được bảo vệ như sau:
Thiết bị bị nhiễu với vi sóng, ví dụ như lò vi sóng và những vật có từ tính.
Sốc nhiệt khi thay đổi nhiệt độ đột ngột, để máy ổn định nhiệt độ khoảng 30 phút trước khi sử dụng.
Không di chuyển hoăc để máy gần vùng có nhiệt độ cao.
Mô tả
Nhiệt kế hồng ngoại TFI650 được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và các nghành khác liên quan.
Hướng chiều ống kính của nhiệt kế vào vật cần đo và nhấn phím đo (7) để đo nhiệt độ.
(1) Màn hình (LCD)
(2) Di chuyển lên.
(3) Chọn Mode
(4) Di chuyển xuống/ chuyển ºC sang °F hoặc ngược lại
(5) Điều chỉnh độ phát xạ
(6) Cổng gắn sensor NiCr-Ni
(7) Phím đo
(8) Nắp gắn pin
(9) Sensor hồng ngoại
(10) Đèn Led
(11) Laser.
2. Hoạt động
2.1 Cách Thay Pin
Tắt máy, lấy nắp gắn pin (8) ra, lắp vào 2 viên pin AAA 1,5V. Khi gắn chú ý cực của pin (có ghi bên trong máy)
2.2 Chọn C/ F
Nhấn phím (4) để chuyển từ ºC sang ºF hoặc ngược lại (có biểu tượng xuất hiện trên màn hình).
2.3 Lock Mode
2.4 Chọn điểm laser:
tắt hoặc mở điểm Laser bằng cách nhấn phím (7) đồng thời nhấn phím (4). Ta sẽ thấy biểu tượng xuất hiện trên màn hình.
2.5 Ánh sáng nền
Dùng để đo những vùng thiếu ánh sáng, mở/ tắt ánh sáng nền bằng cách nhấn phím (7) đồng thời nhấn phím (2).
2.6 Điều chỉnh độ phát xạ
Hầu hết các sản phẩm có liên quan tới công nghệ thực phẩm (như nước,chất lỏng khác hoặc các loại thức ăn đóng gói trong thùng carton hoặc plastic). Có hệ số phát xạ là 0.95
Nhiệt kế hồng ngoại TFI650 đã được nhà sản xuất cài đặt độ phát xạ là 0.95
Thay đổi độ phát xạ bằng phím (5) đồng thời nhấn phím (2) để tăng độ phát xạ, nhấn phím (4) để giảm độ phát xạ. Xác nhận giá trị vừa thay đổi nhấn phím (3).
Bạn có thể xem thêm các thông số về độ phát xạ của các loại vật liệu tương ứng.
Những vật sáng chói, bóng hoặc mặt phẳng kim loại thì kết quả không chính xác.
2.7 Khoảng cách đo và độ lớn vùng đo.
Khoảng cách (D) từ vật tới ống kính, diện tích bề mặt (S) của điểm ảnh.
2.8 Phạm vi quan sát.
Chắc chắn phạm vi bao quát của tia laser lớn hơn diện tích bề mặt cần đo, hai điểm laser chỉ ra diện tích vùng đo. Nếu phạm vi bao quát của tia Laser nhỏ hơn ta di chuyển sao cho khoảng cách từ nhiệt kế hồng ngoại đến vật cần đo gần hơn. Khi độ chính xác tới hạng thì chắc chắn mục tiêu không nhỏ hơn 2 lần diện tích của độ lớn vùng đo.
2.9 Đo nhiệt độ.
2.9.1 Đo nhiệt độ bằng tia hồng ngoại.
Cầm máy đo nhiệt độ hướng vào những vật cần đo sao cho hai điểm laser quét qua lại trên bề mặt thực phẩm nằm trong dãy kệ bảo quản thực phẩm, dãy rau quả được giữ trong khay nóng và lạnh, lò quay và vỉ nướng. Gần vị trí đo nhiệt độ bên ngoài của vùng nguy hiểm của thức ăn. (4-60 ºC)
Nếu tìm thấy sự nghi ngờ, ta phải khảo sát thật kỹ và đo nhiệt độ một cách chính xác.
2.9.2 Đo nhiệt độ bằng Sensor NiCr-Ni.
2.10 Kiểm tra pin
Kiểm tra pin bằng cách theo dõi biểu tượng trên LCD.
2.11
Nhấn phím (3) để chọn các chức năng. Tương ứng với các mode đã chọn sẽ có ký hiệu trên màn hình. Nhấn phím (3) lần nữa để chuyển qua chức năng khác.
E hằng số nhiệt riêng của vật liệu đang đo
MAX: Nhiệt độ tối đa
MIN: Nhiệt độ tối thiểu
dIF: Chênh lệch nhiệt độ
AVG: Nhiệt độ trung bình
HAL: Điểm cài đặt báo động trên
LAL: Điểm cài đặt báo động dưới
PRD: Đo nhiệt độ bằng điện cực ngoài (xem phần 2.9.2)
2.12 Báo động
Như phần 2.11, bạn có thể cài đặt giới hạn báo động ở mức cao và mức thấp.
2.13 Thông báo lỗi
Nếu biểu tượng xuất hiện trên màn hình. Lấy pin ra khỏi máy đợi 2 phút và lắp pin vào. Lúc này nếu máy vẫn báo lỗi, bạn vui lòng gửi tới trung tâm hoặc nhà phân phối Ebro để kiểm tra.
“Er2” : Nhiệt độ môi trường thay đổi đột ngột
“Er3” : Nhiệt độ môi trường không nằm trong khoảng từ 0 ºC- 50º C.
Di chuyển nhiệt kế ra khỏi vùng đó và để 30 phút cho nhiệt kế ổn định.
“Hi or Lo” : Nhiệt độ nằm ngoài khoảng đo của máy
Bài viết liên quan
Ứng Dụng Nấm Ba Màu Vào Phòng Trừ Sâu Rầy
Ứng Dụng Nấm Ba Màu Vào Phòng Trừ Sâu Rầy Đã từ rất lâu về [...]
Th10
Nhận Biết Nhanh Thực Phẩm An Toàn Như Thế Nào?
Nhận Biết Nhanh Thực Phẩm An Toàn Như Thế Nào? Giới thiệu nhận biết nhanh [...]
Th12
Kiểm Tra Nhanh Phẩm Màu Trong Thực Phẩm Dịp Tết
Kiểm Tra Nhanh Phẩm Màu Trong Thực Phẩm Dịp Tết Tết Nguyên Đán ở Việt [...]
Th12
Biến Động Giá Hóa Chất Chlorine
Biến Động Giá Hóa Chất Chlorine Tại sao giá hóa chất trên đà tăng cao, [...]
Th7
Độ Brix Là Gì? Xác Định Độ Brix Để Làm Gì?
Độ Brix Là Gì? Xác Định Độ Brix Để Làm Gì? Độ Brix (° Bx) [...]
Th7
Đo Nhiệt Độ Sản Phẩm Đông Lạnh
Đo Nhiệt Độ Sản Phẩm Đông Lạnh Cách đây vài chục năm, khi điều kiện [...]
Th6