Nhiệt kế hồng ngoại IMEC IR20 được sử dụng để đo nhiệt độ của các vật thể, nó có thể áp dụng cho các vật nóng, nguy hiểm hoặc khó có thể chạm vào mà không cần tiếp xúc, sử dụng an toàn và nhanh chóng.
Ứng dụng các thiết bị quang học. Bộ khuếch đại tín hiệu cảm biến nhiệt độ, mạch xử lý và màn hình LCD. Thiết bị quang họcđược dùng để thu thập năng lượng hồng ngoại phát ra từ vật thể và tập trung vào cảm biến. Sau đó cảm biến chuyển năng lượng thành tín hiệu điện. Tín hiệu này sẽ được hiển thị trên màn hình LCD sau khiđược bộ khuếch đại tín hiệu và mạch xử lý.
1. CẢNH BÁO VÀ CÁC CHÚ Ý
Cảnh báo:
Để tránh tình trạng có thể gây nguy hiểm cho con người, hãy chú ý đến các mục sau:
1). Không chiếu laser trực tiếp vào mắt hoặc gián tiếp trên bề mặt có thể phản xạ,
2). Không thể đo vật thể qua các bề mặt trong suốt như kính hoặc plastic. Thay vào đó, nó sẽ đo nhiệt độ bề mặt của các vật liệu này.
3) Hơi nước, bụi, khói, hoặc các hạt khác có thể ngăn cản việc đo được bằng cách cản trở các thiết bị quang học của thiết bị.
Chú ý:
Để bảo dưỡng Nhiệt kế hồng ngoại IMEC IR20 , nên tránh những điều sau:
1. EMF (trường điện từ) từ các máy hàn hồ quang. Lò sưởi cảm ứng.
2. Nhiệt sốc (gây ra bởi thay đổi nhiệt độ lớn hoặc đột ngột cho phép thiết bị nghỉ 30 phút để ổn định trước khi sử dụng).
3. Không để thiết bị trên hoặc gần các vật có nhiệt độ cao
2. Khoảng cách tới điểm đo.
Khi đo, chú ý đến khoảng cách từ thiết bị đến điểm đo. Khi khoảng cách (D) từ bề mặt mục tiêu tăng, kích thước điểm (S) của khu vực được đo bởi thiết bị trở nên lớn hơn.
Khoảng cách đến kích thước S của máy là 12: 1.
Thiết bị này được trang bị một tia laser, được sử dụng cho việc nhắm đo.
Đảm bảo rằng mục tiêu lớn hơn kích thước điểm nhắm đo của thiết bị. Các mục tiêu nhỏ hơn thì khoảng cách đo gần hơn. Khi độ chính xác cao, hãy đảm bảo mục tiêu ít nhất phải gấp đôi kích thước nhắm điểm đo của thiết bị.
3. ĐỘ PHÁT XẠ
Hầu hết các vật liệu hữu cơ và các bề mặt được sơn hoặc oxy hoá có độ phát xạ là 0,95 (cài sẵn trong máy). Việc đọc dữ liệu trở nên không chính xác khi đo các bề mặt kim loại bóng hoặc được đánh bóng. Để bù đắp cho điều này, thiết bị đã được điều chỉnh để đọc bức xạ hoặc cả trên bề mặt đã bọc vải hay sơn màu đen bóng. Đo trên bề mặt vải hạy bề mặt sơn khi bề mặt vải hoặc sơn đạt đến nhiệt độ như vật liệu bên dưới.
Vật liệu | Độ phát xạ | Vật liệu | Độ phát xa |
Nhôm | 0.30 | Sắt | 0.70 |
A-mi-ăng | 0.95 | Chì | 0.50 |
Nhựa đường | 0.95 | Đá vôi | 0.98 |
Đất Bazan | 0.70 | Dầu | 0.94 |
Đồng thau | 0.50 | Sơn | 0.93 |
Gạch | 0.90 | Giấy | 0.95 |
Carbon | 0.85 | Nhựa | 0.95 |
Gốm sứ | 0.95 | Cao su | 0.95 |
Bê tông | 0.95 | Cát | 0.90 |
Đồng đỏ | 0.95 | Da | 0.98 |
Đất nện | 0.94 | Tuyết | 0.90 |
Thực phẩm đông lạnh | 0.90 | Thép | 0.80 |
Thức ăn nóng | 0.93 | Dệt may | 0.94 |
Thủy tinh (đĩa) | 0.85 | Nước | 0.93 |
Đá | 0.98 | Gỗ | 0.94 |
4. Hoạt động
Vận hành máy:
1). Mở nắp pin và lắp pin 9V đúng cách.
2). Kéo kích hoạt để bật máy
3). Nhắm vào bề mặt mục tiêu và nhấn nút kích hoạt, sau đó nhiệt độ sẽ được hiển thị trên màn hình LCD.
Thiết bị này được trang bị một tia laser, được sử dụng để nhắm đo.
Tìm một điểm nóng:
Để tìm điểm nóng, nhắm mục tiêu nằm ngoài điểm cần đo, sau đó quét qua vật thể bằng việc quét lên và quét xuống cho đến khi bạn xác định được điểm nóng. (Hình 1)
5. Màn hình LCD và các nút
Màn hình LCD hiển thị
A: Số liệu đo được
B: Đơn vị đo lường
C: Biểu tượng đèn laser
D: Đèn nền
E: Năng lượng pin
F: Biểu tượng quét
G: Biểu tượng giữ dữ liệu
H: Chỉnh chế độ / chỉ số phát xạ
I: Biểu tượng lưu trữ/ đọc dữ liệu
J: Biểu tượng cảnh báo nhiệt độ thấp
K: Biểu tượng cảnh báo nhiệt độ cao
Sơ đồ mô tả
(Hình 2)
1) Kích hoạt: Khi bật màn hình hiển thị LCD VERXX, màn hình sẽ mở sau 1 giây. Và quay lại để bắt đầu đọc với biểu tượng SCAN (quét). Khi đã nhận được dữ liệu, chọn HOLD để giữ lại dữ liệu. Thiết bị sẽ tự động tắt sau 7 giây không hoặt động.
(2) Tia laser/ánh sang nền: khi ánh sáng hiển thị lên, với bất kỳ thao tác nào cũng sẽ giữ lại ánh sáng trong 10 giây. LCD sẽ hiển thị tình trạng on/off
(3) (6) các chức năng chính: nhấn phím 3, màn hình LCD nhấp nháy MAX, MIN, DIF, AVG, HAL, LAL, STO, EMS,(hiển thị chế độ nào thìđó chính là chế độ đo bình thường) nhấn phím (4) để vào
- MAX: đo nhiệt độ tối đa
- MIN: đo nhiệt độ tối thiểu
C, DIF: lùi về lần đọc trước khi nhấn phím (4)để tính sự khác biệt với lần đọc hiện tại đọc
- AVG: đo nhiệt độ trung bình
- HAL: báo động nhiệt độ cao – khi chọn HAL, nhấn phím (5) để cài đặt cảnh báo nhiệt độ cao và xác nhận bằng cách nhấn phím (4). Khi chạm mức báo động, màn hình LCD hiện biểu tường HI cùng âm thanh BiBi
- LAL: báo động nhiệt độ thấp – khi chọn LAL, nhấn phím(5) để cài đặt cảnh báo nhiệt độ thấp và xác nhận bằng cách nhấn phím (4). Khi chạm mức báo động, màn hình LCD hiện biểu tượng LOW cùng âm thanh BiBi
- STO: lưu dữ liệu – chọn STO, khóa & DATA &(1) — sẽ hiển thị khi nhấn phím (4). Sau khi nhận được dữ liệu nhiệt độ, bấm phím 6 để lưu trữ, sau đó 2 bộ nhớ sẽ được hiển thị. Có 30 nhóm bộ nhớ có sẵn. Thu hồi dữ liệu được lưu trữ ở chế độ đo thông thường bằng cách nhấn phím (6), loại bỏ tất cả dữ liệu bằng cách nhấn giữ phím (6)trong 3 giây
- EMS: thiết lập – bấm phím (5) để cài đặt độ phóng xạ, nhấn phím (4) để lưu thiết lập và trở về trạng thái bình thường
(7) Chuyển đổi Độ C / Độ F: vui lòng mở pin và đẩy công tắc trượt để chuyển đổi.
6. Bảo trì
- Lau dọn: Thổi các hạt bụi, bằng cách sử dụng các dụng cụ thổi khí. Nhẹ nhàng lau chùi những vết bẩn còn lại bằng khăn bông ẩm, gạc, có thể làm ẩm bằng nước để lau.
- Làm sạch: Lau sạch hộp đựng bằng khăn ướt và xà bông nhẹ.
Lưu ý:
1) Không sử dụng dung môi để làm sạch ống kính bằng nhựa.
2) Không rửa máy nhiệt kế hồng ngoại IMEC IR20 ở dưới nước.
7. Đặc điểm kỹ thuật
Phạm vi nhiệt độ | -50 ~ 70oC ( -58 ~ 1292oF ) |
Độ chính xác | 0 ~ 700oC (32 ~ 1292oF ): +/- 1.5oC (+/-2.7oC) hoặc +/- 1.5% -50 ~ 0oC (-58 ~32oF ): +/- 3oC (+/-5oF) Càng lớn càng chính xác |
Độ phân giải | 0.1oC hoặc 0.1oF |
Khả năng lặp lại | Đọc lại 1% hoặc 1oC |
Thời gian phản ứng | 500mSec, tốc độ phản ứng 95% |
Phản ứng quang phổ | 8 – 14 um |
Độ phát xạ | Có thể điều chỉnh 0.10 ~ 1.00 (đặt trước 0.95) |
Khoảng cách tới điểm | 12:1 |
Nhiệt độ hoạt động | 0 ~ 40oC ( 32 ~ 104oC ) |
Độ ẩm hoạt động | 10 ~ 95%RH không ngưng tụ, lên đến 30oC (86ºF) |
Nhiệt độ lưu trữ | -20 -~ 60oC (-4 ~ 140oF ) |
Pin | Pin kiềm 9V hoặc Nguồn điện Nicd |
Tuổi thọ pin thông thường (Pin kiềm) | Chế độ không mở laze: 22 giờ Những mẫu mã có laser: 12 giờ (Pin kiềm) |
Cân nặng | 222g |
Kích cỡ | 111x50x172m |
Bài viết liên quan
Ứng Dụng Nấm Ba Màu Vào Phòng Trừ Sâu Rầy
Ứng Dụng Nấm Ba Màu Vào Phòng Trừ Sâu Rầy Đã từ rất lâu về [...]
Th10
Nhận Biết Nhanh Thực Phẩm An Toàn Như Thế Nào?
Nhận Biết Nhanh Thực Phẩm An Toàn Như Thế Nào? Giới thiệu nhận biết nhanh [...]
Th12
Kiểm Tra Nhanh Phẩm Màu Trong Thực Phẩm Dịp Tết
Kiểm Tra Nhanh Phẩm Màu Trong Thực Phẩm Dịp Tết Tết Nguyên Đán ở Việt [...]
Th12
Biến Động Giá Hóa Chất Chlorine
Biến Động Giá Hóa Chất Chlorine Tại sao giá hóa chất trên đà tăng cao, [...]
Th7
Độ Brix Là Gì? Xác Định Độ Brix Để Làm Gì?
Độ Brix Là Gì? Xác Định Độ Brix Để Làm Gì? Độ Brix (° Bx) [...]
Th7
Đo Nhiệt Độ Sản Phẩm Đông Lạnh
Đo Nhiệt Độ Sản Phẩm Đông Lạnh Cách đây vài chục năm, khi điều kiện [...]
Th6