Các Chỉ Số Phân Loại Nước Thải
Nước khởi nguồn cho mọi sự sống. Chúng ta có thể sống sót khi không ăn trong vòng 8 tuần đối với người khỏe mạnh, nhưng chỉ có 3 đến 5 ngày đối với người không uống nước. Như vậy, nước là một nhu cầu không thể thiếu đối với con người, cũng như là các sinh vật khác.
Ngày nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, cùng với việc sử dụng nước bừa bãi và không đúng mục đích do ý thức của mỗi con người, khiến cho lượng nước bị thâm hụt và chất lượng nước suy giảm trầm trọng.
Chưa kể hằng ngày một lượng lớn nước thải được xả trực tiếp hoặc gián tiếp ra ngoài môi trường mà chưa qua xử lý, cũng gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước. Chính vì vậy, chúng ra cần xử lý nước thải ngay tại nguồn để giảm thiểu những tác hại của nước thải đến môi trường.

Xử lý nước thải là cả một quá trình, từ khâu xác định loại nước thải, đặc điểm, tính chất đến việc chọn công nghệ xử lý cho phù hợp. Để hiểu và lựa chọn công nghệ xừ lý nước thải cần phải phân biệt các loại nước thải khác nhau. Có nhiều cách hiểu về các loại nước thải, nhưng trong bài viết này đưa ra 3 loại nước thải dựa trên mục đích sử dụng và cách xả thải.
1. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh họat là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,…chúng thường được thải ra từ các các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ, và các công trình công cộng khác.
Lượng nước thải sinh họat của khu dân cư phụ thuộc vào dân số, vào tiêu chuẩn cấp nước và đặc điểm của hệ thống thóat nước.
Thành phần của nước thải sinh hoạt gồm 2 lọai:
- Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh.
- Nước thải nhiễm bẫn do các chất thải sinh họat: cặn bã từ nhà bếp, các chất rửa trôi, kể cả làm vệ sinh sàn nhà.

Nguồn ảnh: thietkenoithat.com
Nước thải sinh họat chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học, ngoài ra còn có các thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất nguy hiểm.
Chất hữu cơ chứa trong nước thải sinh họat bao gồm các hợp chất như protein (40 – 50%), hydrat cacbon (40 – 50%) gồm tinh bột, đường và xenlulo và các chất béo (5 -10%). Nồng độ chất hữu cơ trong nước thải sinh họat dao động trong khỏang 150 – 450% mg/l theo trọng lượng khô.
Có khỏang 20 – 40% chất hữu cơ khó phân hủy sinh học. Ở những khu dân cư đông đúc, điều kiện vệ sinh thấp kém, nước thải sinh hoạt không được xử lý thích đáng là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Sau đây, là một số tính chất của nước thải sinh hoạt ở các quy mô khác nhau. (Nguồn: Thư viện khóa luận- Khoa Môi Trường – Tài Nguyên – Đại Học Nông Lâm TP.HCM)
- Khu chung cư Phước Bình (Quận 9, Thành Phố Hồ Chí Minh)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Nồng độ |
1 | pH | – | 6,38 |
2 | SS | mg/L | 118 |
3 | BOD5 | mg/L | 223 |
4 | NH3 | mg/L | 26,3 |
5 | Phosphat | mg/L | 3,2 |
6 | Dầu mỡ động thực vật | mg/L | 8,5 |
7 | Coliform | MNP/100ml | 2,5×106 |
- Khu dân cư Bình Chiểu (Quận Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Nồng độ |
1 | pH | – | 6,32 |
2 | SS | mg/L | 210 |
3 | BOD5 | mg/L | 186 |
4 | NH3 | mg/L | 24,3 |
5 | Phosphat | mg/L | 7,52 |
6 | Dầu mỡ động thực vật | mg/L | 10,6 |
7 | Coliform | MNP/100ml | 4×106 |
- Khách sạn Biển Xanh (Thành Phố Nha Trang, Khánh Hòa)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Nồng độ |
1 | pH | – | 6 – 8 |
2 | BOD5 | mg/l | 300 |
3 | COD | mg/l | 550 |
4 | SS | mg/l | 250 |
5 | Amoni | mg/l | 35 |
6 | Tổng N | mg/l | 60 |
7 | Tổng P | mg/l | 12 |
8 | Dầu mỡ | mg/l | 60 |
- Công Ty TNHH Dịch Vụ Và Thương Mại Bình Thiên
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Nồng độ |
1 | pH | – | 7,76 |
2 | BOD5 | mg/l | 248 |
3 | COD | mg/l | 350 |
4 | TSS | mg/l | 164 |
5 | NH4+ | mg/l | 43,78 |
6 | NO3– | mg/l | 0,42 |
7 | Dầu mỡ động thực vật | mg/l | 11,96 |
8 | Phosphat | mg/l | 3,65 |
9 | Coliform | MNP/100ml | 5,7×104 |
Như vậy, nước thải sinh hoạt có hàm lượng các chất dinh dưỡng khá cao, đôi khi vượt cả yêu cầu cho quá trình xử lý sinh học. Thông thường các quá trình xử lý sinh học cần các chất dinh dưỡng theo tỷ lệ sau: BOD5:N:P = 100:5:1. Một tính chất đặc trưng nữa của nước thải sinh hoạt là không phải tất cả các chất hữu cơ đều có thể bị phân hủy bởi các vi sinh vật và khoảng 20-40% BOD thoát ra khỏi các quá trình xử lý sinh học cùng với bùn.
2. Nước thải công nghiệp (nước thải sản xuất)
Là loại nước thải sau quá trình sản xuất, phục thuộc vào loại hình công nghiệp. Đặc tính ô nhiễm và nồng độ của nước thải công nghiệp rất khác nhau. Mỗi loại nước thải công nghiệp lại có những quy trình sản xuất khác nhau, do đó tính chất nước thải cũng khác nhau.

Nguồn ảnh: moitruongvietwater.com

Nguồn: xulynuocthaicongnghiep.net
Thành phần nước thải sản xuất rất đa dạng, thậm chí ngay trong 1 ngành công nghiệp, số liệu cũng có thể thay đổi đáng kể do mức độ hoàn thiện của công nghệ sản xuất hoặc điều kiện môi trường. Căn cứ vào thành phần và khối lượng nước thải mà lựa chọn công nghệ và các kỹ thuật xử lý.
Sau đây là một vài số liệu về thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp. (Nguồn: Thư viện khóa luận – Khoa Môi Trường – Tài Nguyên – Đại Học Nông Lâm TP.HCM).
- Nhà Máy Sữa Thống Nhất (Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Nồng độ |
1 | pH | – | 6 |
2 | TSS | mg/L | 238 |
3 | BOD5 | mg/L | 1299 |
4 | COD | mg/L | 1892 |
5 | Tổng lượng P | mg/L | 7,2 |
6 | Tổng lượng N | mg/L | 74,4 |
Dầu mỡ | mg/L | 18,2 | |
7 | Coliform | MNP/100ml | 2,5×106 |
- Trại chăn nuôi Vĩnh Tân (Quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Nồng độ |
1 | pH | – | 7,2 |
2 | BOD5 | mg/L | 2954 |
3 | COD | mg/L | 4821 |
4 | SS | mg/L | 662 |
5 | N tổng | mg/L | 223 |
6 | P Tổng | mg/L | 37 |
7 | Coliform | MNP/100ml | 5,8×109 |
- Nhà máy bia Sabmiller (Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dương)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Nồng độ |
1 | pH | – | 5-9 |
2 | BOD5 | mg/L | 1700 |
3 | COD | mg/L | 2500 |
4 | TSS | mg/L | 800 |
5 | N tổng | mg/L | 18 |
6 | P Tổng | mg/L | 15 |
Nhà máy Cao su Long Thành Đồng Nai (Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Nồng độ |
1 | pH | – | 6,13 |
2 | BOD5 | mg/L | 2831 |
3 | COD | 4475 | 2500 |
4 | TSS | mg/L | 283 |
5 | N tổng | mg/L | 315,02 |
6 | Amoni | mg/L | 72 |
Nói chung, nước thải từ các nhà máy công nghiệp có hàm lượng Nitơ và Photpho đủ cho quá trình xử lý sinh học, trong khi đó hàm lượng các chất dinh dưỡng này trong nước thải của các ngành sản xuất khác lại quá thấp so với nhu cầu phát triển của vi sinh vật. Ngoài ra, nước thải ở các nhà máy hóa chất thường chứa 1 số chất độc cần được xử lý sơ bộ để khử các độc tố trước khi thải vào hệ thống nước thải khu vực. Có hai loại nước thải công nghiệp:
- Nước thải công nghiệp quy ước sạch là loại nước thải sau khi sử dụng để làm nguội sản
phẩm, làm mát thiết bị, làm vệ sinh sàn nhà. - Lọai nước thải công nghiệp nhiễm bẩn đặc trưng của công nghiệp đó và cần xử lý cục bộ
trước khi xả vào mạng lưới thóat nước chung hoặc vào nguồn nước tùy theo mức độ xử lý.
3. Nước thải là nước mưa
Đây là loại nước thải sau khi mưa chảy tràn trên mặt đất và lôi kéo các chất cặn bã, dầu mỡ,… khi đi vào hệ thống thoát nước. Nhiều nơi có mạng lưới cống thoát riêng biệt: mạng lưới cống thoát nước thải riêng với mạng lưới cống thoát nước mưa.
Nếu sau những trận mưa lớn không có hiện tượng ngập úng cục bộ, nước mưa có thể tràn qua nắp đậy các hố ga chảy vào hệ thống thoát nước thải. Nơi có mạng cống chung vừa thoát nước thải, vừa thoát nước mưa. Đây là trường hợp hầu hết ở các thị trấn, thị xã, thành phố của nước ta. Lượng nước chảy về nhà máy gồm nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước ngầm thâm nhập và một phần nước mưa.

Nguồn ảnh: moitruong.net
Như vậy, mục đích cuối cùng của xử lý nước thải là đảm bảo nước sau khi xử lý thải ra môi trường phải an toàn, không làm nguy hại đến sức khỏe cộng đồng và không làm ô nhiễm các nguồn nước hoặc gây ra thiệt hại cho môi trường khác. Nước thải sau xử lý phải đạt được nồng độ tối hạn. Nghĩa là khi thải ra nguồn tiếp nhận, không làm cho các chất bẩn vượt quá ngưỡng mà sông, suối, ao, hồ có khả năng tự làm sạch.
Quý khách có thể tham khảo thêm các bài viết chuyên sâu về xử lý nước thải trên trang web tincay.com. Chúng tôi chia sẻ các kiến thức về xử lý nước thải.
Hy vọng sẽ có thể giúp ích được cho Quý khách, vui lòng tham khảo tại đây:
- https://tincay.com/phuong-phap-hoa-ly-dong-tu-va-keo-tu-trong-xu-ly-nuoc-thai/
- https://tincay.com/xu-ly-nuoc-thai-sinh-hoat/
- https://tincay.com/so-sanh-cong-nghe-xu-ly-nuoc-thai-hieu-khi-va-ky-khi/
- https://tincay.com/su-dung-men-vi-sinh-dung-cach-trong-xu-ly-nuoc-thai/
- https://tincay.com/khu-hop-chat-nito-photpho-trong-nuoc-thai/
Mọi thắc mắc về “Các chỉ số phân loại nước thải”, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN CẬY
Địa chỉ: Số 4, Đường số 3, KDC Vạn Phúc, P Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 2253 3535 – 0933 015 035 – 0902 701 278 – 0902 671 281 – 0903 908 671
Email: kinhdoanh@tincay.com; tincaygroup@gmail.com, tincay@tincay.com
Website: tincay.com | thuysantincay.com | nongnhan.com
Youtube: Cty Tin Cậy | Nông Nhàn | Thuỷ Sản Tin Cậy
Facebook: Tin Cậy Group | Thủy Sản Tin Cậy | Thông tin nông nghiệp & chia sẻ
Bài viết liên quan
Ứng Dụng Nấm Ba Màu Vào Phòng Trừ Sâu Rầy
Ứng Dụng Nấm Ba Màu Vào Phòng Trừ Sâu Rầy Đã từ rất lâu về [...]
Th10
Nhận Biết Nhanh Thực Phẩm An Toàn Như Thế Nào?
Nhận Biết Nhanh Thực Phẩm An Toàn Như Thế Nào? Giới thiệu nhận biết nhanh [...]
Th12
Kiểm Tra Nhanh Phẩm Màu Trong Thực Phẩm Dịp Tết
Kiểm Tra Nhanh Phẩm Màu Trong Thực Phẩm Dịp Tết Tết Nguyên Đán ở Việt [...]
Th12
5 Câu Hỏi Thông Dụng Về Mật Rỉ Đường
5 Câu Hỏi Thông Dụng Về Mật Rỉ Đường Mật rỉ đường đã quá quen [...]
Th10
THÔNG BÁO NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2/9
Nhân dịp mừng đại lễ Quốc Khánh 2/9 của cả nước, để thuận tiện cho [...]
Th8
Biến Động Giá Hóa Chất Chlorine
Biến Động Giá Hóa Chất Chlorine Tại sao giá hóa chất trên đà tăng cao, [...]
Th7