Chất Lượng Nước Mặt Và Nước Ngầm
Qua những bài viết về ô nhiễm nước trước đây, chúng ta đã biết được nguyên nhân gây ô nhiễm nước và nguồn gây ô nhiễm nước. Chúng ta cũng đã biết các nguồn gây ô nhiễm sẽ đi vào nước ngầm và nước mặt sau đó sẽ đi vào đời sống sinh hoạt hằng ngày của chúng ta.
Vậy nước mà chúng ta sử dụng hằng ngày được lấy từ nguồn nước mặt và nước ngầm không bị ô nhiễm? Hay chỉ là ô nhiễm ở mức chấp nhận được, nếu vậy có quy định nào về mức độ ô nhiễm hay không?
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các vấn đề về “Chất lượng nước mặt và nước ngầm” qua bài viết hôm nay nhé.
Nước chúng ta sử dụng hằng ngày là nước thủy cục, do các nhà máy nước cung cấp. Thực chất các nhà máy nước đều lấy nước ngầm hoặc nước mặt sau đó xử lý để đạt chuẩn cấp nước cho sinh hoạt.
Tuy nhiên, không phải nguồn nước mặt hay nước ngầm nào cũng đc khai thác và sử dụng cho cấp nước sinh hoạt. Khi nồng độ các chất ô nhiễm vượt ngưỡng quy định thì nguồn nước đó không được xử dụng để xử lý cấp nước cho sinh hoạt.
Giá trị giới hạn của các chất gây ô nhiễm đối với nước ngầm được quy định ở QCVN 09:2008/BTNMT như sau:
Thông số | Đơn vị | Giá trị giới hạn |
pH | – | 5,5-8,5 |
Độ cứng (tính theo CaCO3) | mg/l | 500 |
Tổng chất rắn | mg/l | 1500 |
COD (KMnO4) | mg/l | 4 |
Amoni (NH4+_ | mg/l | 0,1 |
Clo (Cl-) | mg/l | 250 |
Flo (F-) | mg/l | 1 |
Nitrit (NO2-) tính theo N | mg/l | 1 |
Nitrat (NO3-) tính theo N | mg/l | 15 |
Sunphat (SO4-) | mg/l | 400 |
Xianua (CN-) | mg/l | 0,01 |
Phenol | mg/l | 0,001 |
Asen | mg/l | 0,05 |
Cadimi | mg/l | 0,005 |
Chì | mg/l | 0,01 |
Crom | mg/l | 0,05 |
Đồng | mg/l | 1 |
Kẽm | mg/l | 3 |
Mangan | mg/l | 0,5 |
Thủy ngân | mg/l | 0,001 |
Sắt | mg/l | 5 |
Selen | mg/l | 0,01 |
E-coli | MPN/100ml | không phát hiện |
Coliform | MPN/100ml | 3 |
Nguồn: QCVN 09:2008/BTNMT
Qua bảng trên ta có thể thấy với các chất độc hại nồng độ ô nhiễm cho phép là cực thấp đặc biệt là với Xianua, phenol và các kim loại nặng là các chất cực độc có thể gây tử vong với liều lượng nhỏ. Các thông số ở trên chỉ là mức ô nhiễm tối đa cho phép đối với nguồn nước ngầm, khi khai thác nước ngầm, thủy cục phải xử lý tiếp để giảm các thông số này xuống nữa để phù hợp với yêu cầu của nước cấp cho sinh hoạt.
Khi thăm dò địa chất đối với 1 nguồn nước ngầm. Nếu nguồn nước đó chứa các chất ô nhiễm với nồng độ vượt ngưỡng cho phép trong bảng trên thì nguồn nước đó không được phép khai thác sử dụng trong cấp nước sinh hoạt.
Ngoài nước ngầm thì nước mặt cũng là 1 nguồn cung cấp nước cho cấp nước sinh hoạt. Nước mặt cũng có quy định ngưỡng ô nhiễm tối đa cho phép nhưng phức tạp hơn nhiều. Giới hạn tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm của nước mặt được quy định ở QCVN 08/2008/BTNMT như sau.
Thông số | Đơn vị | Giá trị giới hạn | |||
A | B | ||||
A1 | A2 | B1 | B2 | ||
pH | – | 6-8,5 | 6-8,5 | 5,5-9 | 5,5-9 |
Oxy hòa tan (DO) | mg/l | >6 | >5 | >4 | >2 |
Tổng rắn lơ lững (TSS) | mg/l | 20 | 30 | 50 | 100 |
COD | mg/l | 10 | 15 | 30 | 50 |
BOD5 | mg/l | 4 | 6 | 15 | 25 |
Amoni (NH4+_ | mg/l | 0,1 | 0,2 | 0,5 | 1 |
Clo (Cl-) | mg/l | 250 | 400 | 600 | – |
Flo (F-) | mg/l | 1 | 1,5 | 1,5 | 2 |
Nitrit (NO2-) tính theo N | mg/l | 0,01 | 0,02 | 0,04 | 0,05 |
Nitrat (NO3-) tính theo N | mg/l | 2 | 5 | 10 | 15 |
Phophat (PO43-) | mg/l | 0,1 | 0,2 | 0,3 | 0,5 |
Xianua (CN-) | mg/l | 0,005 | 0,01 | 0,02 | 0,02 |
Asen | mg/l | 0,01 | 0,02 | 0,05 | 0,1 |
Cadimi | mg/l | 0,005 | 0,005 | 0,01 | 0,01 |
Chì | mg/l | 0,02 | 0,02 | 0,05 | 0,05 |
Crom III | mg/l | 0,05 | 0,1 | 0,5 | 1 |
Crom VI | mg/l | 0,01 | 0,02 | 0,04 | 0,05 |
Đồng | mg/l | 0,1 | 0,2 | 0,5 | 1 |
Kẽm | mg/l | 0,5 | 1 | 1,5 | 2 |
Niken | mg/l | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 |
Sắt | mg/l | 0,5 | 1 | 1,5 | 2 |
Thủy ngân | mg/l | 0,001 | 0,001 | 0,001 | 0,002 |
Phenol tổng | mg/l | 0,005 | 0,005 | 0,01 | 0,02 |
Chất hoạt động bề mặt | mg/l | 0,1 | 0,2 | 0,4 | 0,5 |
Tổng dầu mỡ | mg/l | 0,01 | 0,02 | 0,1 | 0,3 |
E-coli | MPN/100ml | 20 | 50 | 100 | 200 |
Coliform | MPN/100ml | 2500 | 5000 | 7500 | 10000 |
Nguồn QCVN 08:2018/BTNMT – ngoài ra còn nhiều các thông số khác.
Việc phân hạng nguồn nước mặt nhằm đánh giá và kiểm soát chất lượng nước, phục vụ cho các mục đích sử dụng nước khác nhau:
- A1 – Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác như loại A2, B1 và B2.
- A2 – Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp; bảo tồn động thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và B2.
- B1 – Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
- B2 – Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp
Đối với nước xử lý nước thải công nghiệp ta chỉ phân biệt nước thải loại A và loại B dựa vào nguồn tiếp nhận nước thải. Đến với các quy định về nước mặt ta thấy nước đã được phân loại chi tiết và khắc khe hơn, phân loại mục đích sử dụng rõ ràng để có các quy định phù hợp về thông số ô nhiễm.
So với nước ngầm thì nước mặt dễ bị ô nhiễm hơn, dễ bị tác động bởi các nguồn gây ô nhiễm hơn do dễ tiếp xúc. Vậy nên có thể thấy qua 2 bảng trên các thông số ô nhiễm tối đa cho phép của nước mặt là chi tiết hơn.
Hy vọng với những chia sẽ trên và những bài viết về ô nhiễm nguồn nước trước đây, chúng ta đã nhận thấy tầm quan trọng của việc bảo vệ nguồn nước. Bảo vệ nguồn nước không chỉ bảo vệ cho nguồn nước sử dụng hằng ngày mà còn bảo vệ cho đời sống tinh thần của chúng ta mỗi khi cần thư giãn.
Công Ty Tin Cậy chuyên cung cấp các loại thiết bị trong ngành nước:
1. Thước đo mực nước ngầm Yamayo RWL50
- Model:RWL50
- Hãng sản xuất: Yamayo
- Xuất xứ: Nhật Bản
Thước đo mực nước ngầm Yamayo RWL được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: Nghiên cứu mực nước ngầm, khoan giếng, thủy sản, môi trường
Tính Năng Nổi Bật:
- Đo mực nước mà không cần dây tiếp đất
- Thiết bị có độ nhạy cao, có thể điều chỉnh chế độ mực nước khác nhau nên có thể đo mực nước một cách thông suốt trong môi trường khác nhau.
- Tự kiểm tra được tình trạng hoạt động của dây dò. Có thể nhận biết được được sự nứt dây trong quá trình khảo sát thông qua chức năng thử nghiệm
- Độ bền cao với chất liệu dây bằng sợi thủy tinh, bọc nhựa PVC
- Đầu dò chỉ 12mm nên thích hợp trong các ống nhỏ.
2. Máy Đo Độ Sâu Hondex PS-7FL
- Model: PS7FL và PS7
- Hãng sản xuất: Hondex
- Xuất xứ: Nhật Bản
Máy đo sâu được sử dụng trong đo chiều sâu các bể chứa, bồn chứa,…trong lĩnh vực thủy lợi cũng như xử lý môi trường.
Máy có các tính năng nổi bật như:
- Chống nước lên đến 50m
- Kết quả đo hiển thị bằng màn hình điện tử giúp đọc kết quả nhanh hơn chính xác hơn hạn chế được sai số do quá trình đọc
- Tuổi thọ pin lên đến 500 lần đo
- Thiết kế nhỏ gọn dễ sử dụng.
→ Mọi người có thể tham khảo thêm chức năng của máy đo sâu ở link sau: https://tincay.com/ung-dung-cua-may-do-do-sau-hondex/
Mọi thắc mắc về “Chất lượng nước mặt và nước ngầm”, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN CẬY
Địa chỉ: Số 4, Đường số 3, KDC Vạn Phúc, P Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 2253 3535 – 0902 650 369 – 0902 885 547 – 0902 671 281 – 0903 908 671
Email: kinhdoanh@tincay.com; tincaygroup@gmail.com, tincay@tincay.com
Website: tincay.com | thuysantincay.com | nongnhan.com
Youtube: Cty Tin Cậy | Nông Nhàn | Thuỷ Sản Tin Cậy
Facebook: Tin Cậy Group | Thủy Sản Tin Cậy | Thông tin nông nghiệp & chia sẻ
Bài viết liên quan
5 Câu Hỏi Thông Dụng Về Mật Rỉ Đường
5 Câu Hỏi Thông Dụng Về Mật Rỉ Đường Mật rỉ đường đã quá quen [...]
Th10
Hướng Dẫn Sử Dụng Đĩa Petrifilm Đếm Khuẩn Lạc
Hướng Dẫn Sử Dụng Đĩa Petrifilm Đếm Khuẩn Lạc Sử dụng đĩa Petrifilm đếm khuẩn [...]
Th1
Tốc Độ Tăng Trưởng Của Vi Sinh Vật Trong Nước Thải
Tốc Độ Tăng Trưởng Của Vi Sinh Vật Trong Nước Thải Trong lĩnh vực sinh [...]
Th12
Tổng Quan Về Chất Thải Rắn
Tổng Quan Về Chất Thải Rắn Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn Chất thải [...]
Th11
3 Công Trình Xử Lý Nước Thải Kỵ Khí Thông Dụng
3 Công Trình Xử Lý Nước Thải Kỵ Khí Thông Dụng Phương pháp xử lý [...]
Th10
Hệ Thống Xử Lý Xuất Hiện Bọt – Ảnh Hưởng Và Cách Khắc Phục
Hệ Thống Xử Lý Xuất Hiện Bọt – Ảnh Hưởng Và Cách Khắc Phục Nước [...]
Th10