Bộ Phân Tích Ecoli Và Coliform Trong Nước Uống, Nước Ngầm, Nước Thải
Colilert*-18 Đồng thời phát hiện cả tổng Coliform và Escherichia coli trong nước, hoặc fecal coliform trong nước thải, cho bạn kết quả sau 18 giờ. |
Tổng quan
Dễ dàng sử dụng
| Chính xác
|
Kiểm tra nhanh chóng
| Kinh tế
Linh hoạt
|
Cơ sở phương pháp
Colilert-18 sử dụng công nghệ cơ chất đặc hiệu độc quyền của IDEXX (Defined Substrate Technology DST) với chỉ thị dinh dưỡng ONPG và MUG để phát hiện đồng thời coliform và E. coli. Coliform sử dụng enzyme β-galactosidase của chúng để chuyển hóa ONPG (Orthonitrophenyl Galactosid) và chuyển đổi mẫu từ không màu sang màu vàng.
E.coli sử dụng β-glucuronidase để chuyển hóa MUG (4-methylumbelliferyl-β-D-glucuronide) và tạo huỳnh quang. Vì hầu hết các vi sinh không phải coliform không chứa các enzyme này, chúng không thể phát triển và gây ảnh hưởng. Một số ít vi sinh không phải coliform có chứa các enzyme này bị loại bỏ có chọn lọc bởi ma trận thử nghiệm Colilert-18 được xây dựng đặc biệt.
Cách tiếp cận này khác với phương pháp truyền thống. Cụ thể, phương pháp truyền thống cung cấp một môi trường giàu chất dinh dưỡng, hỗ trợ sự phát triển của cả vi sinh vật mục tiêu và không phải mục tiêu. Khi vi sinh không phải mục tiêu phát triển, dương tính giả xảy ra.
Sự phát triển của vi sinh này cũng có thể ngăn chặn các sinh vật mục tiêu và gây ra kết quả sai số âm tính trong môi trường truyền thống. Để ngăn chặn các vi sinh gây nhiễu này, môi trường truyền thống thường chứa nồng độ cao các muối, chất tẩy rửa hoặc các tác nhân chọn lọc khác có thể vô tình gây cản trở các vi sinh mục tiêu và gây nên âm tính giả.
Chỉ các chất thử IDEXX đã được xác nhận và được phê duyệt để sử dụng với Quanti-Tray và Quanti- Tray / 2000.
Giới thiệu
Colilert-18 phát hiện đồng thời tổng coliform và E. coli; hoặc fecal coliform trong nước. Nó được dựa trên công nghệ độc quyền về cơ chất đặc hiệu của IDEXX * (Defined Substrate Technology-DST *).
Khi tổng coliform hoặc fecal coliform chuyển hóa chỉ thị dinh dưỡng DST của Colilert-18, ONPG, mẫu sẽ chuyển sang màu vàng. Khi E. coli chuyển hóa chỉ thị dinh dưỡng DST*, MUG, mẫu cũng sẽ phát màu huỳnh quang. Colilert-18 có thể đồng thời phát hiện các vi khuẩn này ở mức 1 cfu/100 mL trong vòng 18 giờ ngay cả khi có tới 2 triệu vi sinh vật dị dưỡng có mặt trong 100 mL mẫu.
Bảo quản
Bảo quản ở 2-25°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy trình phát hiện định tính (Có mặt/Không có mặt – P/A)
1. Thêm 1 gói bột chất thử vào 100ml mẫu đựng trong lọ đã vô trùng, trong suốt, không phát huỳnh quang.
2. Đậy nắp lọ và lắc.
3. Nếu mẫu không ở nhiệt độ 33 – 38°C, đặt lọ chứa mẫu vào bể điều nhiệt ở 35°C trong 20 phút hoặc 44.5°C trong vòng 7 phút .
4. Ủ ở 35 ± 0.5°C trong của 18 giờ.
5. Đọc kết quả dựa theo bảng diễn giải phía dưới.
Quy trình định lượng trên Quanti-Tray*
1. Thêm 1 gói bột chất thử vào 100mL mẫu ở nhiệt độ phòng đựng trong lọ đã vô trùng.
2. Đậy nắp lọ và lắc cho đến khi tan hết.
3. Đổ mẫu đã được trộn đều với hóa chất vào trong khay Quanti-Tray* (đếm từ 1–200) hoặc Quanti-Tray*/2000 (đếm từ 1–2,419) và dán kín bằng máy IDEXX Quanti-Tray Sealer*.
4. Đặt khay đã được dán kín ở 35±0.5°C† (hoặc 5±0.2°C cho fecal coliform) trong tủ ủ trong 18 giờ (không cần thiết làm nóng tủ ủ trước tới 35°C). Nếu ủ trong bể điều nhiệt, nhúng khay Quanti-Tray ở dưới mặt nước bằng cách sử dụng vòng nặng chèn lên.
5. Đọc kết quả dựa theo bảng diễn giải phía dưới. Đếm số ô dương tính và tham khảo bảng MPN được cung cấp kèm khay để lấy số liệu Most Probable
Bảng diễn giải kết quả
Màu sắc | Kết quả |
Màu vàng nhạt hơn so với mẫu chuẩn so sánh1 khi được ủ ở 35±0.5°C hoặc 44.5±0.2°C | Âm tính với tổng coliform và E.Coli; âm tính với fecal coliform |
Màu vàng giống hoặc đậm hơn mẫu chuẩn so sánh khi được ủ ở 35±0.5°C | Dương tính với tổng coliform |
Màu vàng giống hoặc đậm hơn mẫu chuẩn so sánh khi được ủ ở 44.5±0.2°C | Dương tính với fecal coliform |
Màu vàng và huỳnh quang giống hoặc đậm hơn so với mẫu chuẩn so sánh khi được ủ ở 35±0.5°C | Dương tính với E.Coli |
- Phát hiện màu huỳnh quang với đèn UV 6-watt, 365-nm trong khoảng cách 5 inch mẫu trong môi trường tối.
- Kết quả Colilert-18 được đọc sau 18 giờ ủ.
- Tuy nhiên, nếu kết quả chưa rõ ràng với người phân tích dựa trên kết quả đọc ban đầu, ủ thêm tối đa 4 giờ (nhưng không vượt quá tổng 22 giờ) để cho phép màu sắc và/ hoặc huỳnh quang phát triển đậm hơn.
- Dương tính với cả tổng coliform và E. coli được quan sát trước 18 giờ và âm tính được quan sát sau 22 giờ cũng có giá trị.
- Ngoài ra, để thuận tiện cho hoạt động của phòng thí nghiệm, mẫu có thể được ủ tối đa 22 giờ.
Chú ý:
- Nếu bọt quá mức gây vấn đề trong khi sử dụng Quanti-Tray, bạn có thể chọn sử dụng dung dịch chống tạo bọt IDEXX Antifoam Solution (Catalog# WAFDB) hoặc các lọ 120 mL chứa chất chống tạo bọt IDEXX 120 ml-Antifoam (Catalog# WV120SBAF-200).
- Để phép kiểm tra tuân thủ các quy định tại địa phương, hãy đảm bảo tuân theo các quy trình pháp lý thích hợp. Ví dụ, các mẫu được phân tích ở các quốc gia khác có thể được ủ ở 36±2°C trong18-22 giờ
- Colilert-18 có thể được sử dụng cho bất kỳ dạng nhiều ống nào. Các bảng MPN trong Phương pháp chuẩn để kiểm tra Nước và Nước thải2 nên được sử dụng để tìm số có xác suất lớn nhất Most Probable Numbers (MPNs).
- Nếu mẫu nước có màu nền, so sánh mẫu Colilert-18 được ủ với mẫu trắng đối chứng của cùng một mẫu nước.
- Colilert-18 có thể được sử dụng để phát hiện coli (không phát hiện coliform) trong nước biển. Mẫu phải được pha loãng ít nhất 10 lần. Nhân giá trị MPN với hệ số pha loãng để thu được kết quả định lượng thích hợp.
- Chỉ sử dụng nước vô trùng, không pha trộn, không chứa chất oxy hóa để pha loãng.
- Colilert-18 là test kiểm tra nước cơ bản. Các đặc tính hiệu suất của Colilert-18 không áp dụng cho các mẫu bị thay đổi bởi bất kỳ sự làm giàu hoặc cô đặc nào.
- Trong các mẫu có quá nhiều clo, khi thêm chất thử Colilert-18, mẫu có thể xuất hiện ánh xanh dương. Nếu quan sát thấy điều này, đánh giá mẫu không hợp lệ và ngừng thử nghiệm.
- Luôn phải tuân thủ kỹ thuật vô trùng khi sử dụng Colilert-18. Thải bỏ theo quy định thực hành phòng thí nghiệm.
Để hiểu rõ hơn về hướng dẫn sử dụng, bạn có thể xem thêm video dưới đây:
Tổng hợp: Bảo Trân
Mọi thắc mắc về bài viết “Bộ phân tích Ecoli và Coliform trong nước uống, nước ngầm, nước thải”, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN CẬY
Địa chỉ: Số 4, Đường số 3, KDC Vạn Phúc, P Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 2253 3535 – 0358 871 302 – 0902 671 281 – 0932 063 123 – 0903 908 671
Email: kinhdoanh@tincay.com; tincaygroup@gmail.com, tincay@tincay.com
Website: tincay.com | thuysantincay.com | nongnhan.com
Youtube: Cty Tin Cậy | Nông Nhàn | Thuỷ Sản Tin Cậy
Facebook: Công Ty Tin Cậy | Thủy Sản Tin Cậy | Thông tin nông nghiệp & chia sẻ
Bài viết liên quan
Sầu Riêng Tươi Và Sầu Riêng Sấy, Hành Trình Khám Phá Hương Vị
Sầu Riêng Tươi Và Sầu Riêng Sấy, Hành Trình Khám Phá Hương Vị Sầu riêng, [...]
Th11
Khúc Xạ Kế Là Gì? Phân Loại Và Ứng Dụng
Khúc Xạ Kế Là Gì? Phân Loại Và Ứng Dụng Khúc xạ kế là thiết [...]
Th11
Sầu Riêng Sấy Thăng Hoa Như Thế Nào?
Sầu Riêng Sấy Thăng Hoa Như Thế Nào? Sầu riêng sấy là một sản phẩm [...]
Th10
Ngộ Độc Vi Khuẩn Salmonella Và Cách Xử Trí
Ngộ Độc Vi Khuẩn Salmonella Và Cách Xử Trí Theo báo Dân Trí “Ngày 22/9, [...]
Th9
Máy Đo Nhiệt Độ Hồng Ngoại Loại Nào Tốt, Độ Chính Xác Cao?
Máy Đo Nhiệt Độ Hồng Ngoại Loại Nào Tốt, Độ Chính Xác Cao? Tin Cậy [...]
Th7
Hướng Dẫn Sử Dụng Kit Kiểm Tra Kháng Sinh Chloramphenicol
Hướng Dẫn Sử Dụng Kit Kiểm Tra Kháng Sinh Chloramphenicol Kit kiểm tra kháng sinh [...]
Th7