4 Thông Số Quyết Định Hiệu Quả Của Hệ Thống Xử Lý Nước Thải

Một hệ thống xử lý muốn đạt hiệu quả tốt ngoài các công trình và thiết bị phụ trợ đáp ứng được yêu cầu thì cần có một quá trình vận hành êm ái. Để vận hành hệ thống xử lý nước không phải chỉ là mở máy bơm đóng cái van là xong. Nó là một tập hợp những công việc phức tạp để kiểm soát các thông số qua đó hệ thống được vận hành ổn định. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn về các thông số quyết định hiệu quả trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải nhé!

1. Lưu lượng

Yếu tố đầu tiên tiên quyết cho sự ổn định của một hệ thống xử lý nước thải chính là lưu lượng. Nước đầu vào có lưu lượng ổn định giúp cho nước đầu ra cũng ổn định ít bị biến động. Hơn nữa, việc thay đổi lưu lượng hệ thống thường xuyên không những làm các thiết bị phần cứng hoạt động bị quá tải hoặc thiếu tải mà còn làm sốc tải cho hệ vi sinh. Đối với các hệ vi sinh yếu hoặc nhạy cảm thì việc thay đổi lưu lượng đột ngột và thường xuyên sẽ làm cho nước đầu ra không đạt. Việc ổn định lưu lượng này luôn do bể điều hòa đảm nhận và được kiểm soát nhờ lưu lượng kế.

4 thông số quyết định tính hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải
4 thông số quyết định tính hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải
Lưu lượng kế do Tin Cậy cung cấp
Lưu lượng kế do Tin Cậy cung cấp

2. pH:

độ pH chính là thông số quan trọng thứ 2 mà người vận hành kiểm soát một cách dễ dàng. Có nhiều cách và nhiều công cụ hỗ trợ cho việc kiểm tra pH này. Có thể dùng test nhanh của sera, giấy pH hay đơn giản hơn nhanh hơn là bút đo cầm tay.

Các quá trình trong quy trình xử lý phụ thuộc nhiều vào pH. Ngưỡng pH khoảng 7-8 giúp vi sinh hoạt động xử lý tốt, giúp quá trình keo tụ tạo bông xử lý hiệu quả. Cân bằng pH sẽ được đãm nhận tại khâu xử lý hóa học bằng cách bổ sung thêm hóa chất cần thiết.

Ngoài ra, việc kiểm tra và điều chỉnh pH còn có thể thực hiện bởi thiết bị quan trắc online, kiểm tra liên tục và tự châm hóa chất cần thiết để luôn duy trì pH ở mức thiết lập sẵn.

4 thông số quyết định tính hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải
4 thông số quyết định tính hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải

3. BOD/COD:

Phương pháp sinh học là phương pháp được ưu tiên áp dụng nhiều nhất hiện nay tại các trạm xử lý. Tuy nhiên không phải nước thải nào cũng có thể áp dụng được phương pháp sinh học. Chỉ số BOD/COD>0,5 là dấu hiệu và là điều kiện cho biết nước này có thể áp dụng phương pháp xử lý sinh học. Chỉ số này cho biết môi trường có chất dinh dưỡng đủ điều kiện cho người vận hành chọn phương pháp vi sinh.

Với các loại nước thải đầu vào có BOD/COD<0,5 người vận hành hoàn toàn có thể điều chỉnh chỉ số này lớn hơn bằng cách cho thêm mật rỉ đường. Như chúng ta biết thành phần chỉnh của mật rỉ là các loại đường đơn đường đôi và đường đa, các thành phần này có thể phân hủy sinh học sẽ nâng BOD của hệ thống đồng thời kéo chỉ số BOD/COD lên. Ngoài ra, mật rỉ cũng là nguồn chất dinh dưỡng cho vi sinh.

4. Các chất độc:

Chúng ta có thể phát hiện các chất độc thông qua cảm quan thông thường như kim loại nặng sẽ chỉ thị bằng việc nước có màu. Các loại dầu mỡ lẫn vào nước sẽ nổi ván lên trên và chúng ta sẽ tách thu gom dầu mỡ bằng phương pháp tuyển nổi.

Quan sát khi vận hành hệ thống xử lý:

Trong quá trình vận hành người vận hành sẽ nhận biết được hệ thống của mình đang ổn định hay có vấn đề gì không thông qua các thay đổi như:

  • Sự thay đổi màu của nước
  • Xuất hiện các rắn lơ lững trong nước
  • Các cảm quan khác như mùi, bọt.

Hệ thống hoạt động tốt thường không có màu, không có mùi, không xuất hiện bọt. Khi hệ thống xuất hiện các hiện tượng này chứng tỏ hệ thống đang có vần đề. Khi phát hiện được thì tiếp theo đó người vận hành sẽ kiểm tra các thông số để tìm nguyên nhân cũng như hướng giải quyết.

Trong quá trình hoạt động một việc không mong muốn đó chính là tắt hệ thống tạm thời. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc này:

  • Các thiết bị hư hỏng mà không còn thiết bị dự phòng thay thế.
  • Quần thể vi sinh trong bể Aerotank bị thiếu dinh dưỡng dẫn đến cạnh tranh nhau và phân hủy nội bào
  • Có chất độc vào bể vi sinh làm cho sinh khối chết trôi
  • Hoặc có thể hư hệ thống thổi khí làm cho thiếu oxy dẫn đến xuất hiện vùng kỵ khí lớn trong bể vi sinh không cung cấp đủ oxy cho vi sinh vật hoạt động
Đĩa thổi khí tinh EDI do Tin Cậy giúp cung cấp oxy cho bể hiếu khí
Đĩa thổi khí tinh EDI do Tin Cậy giúp cung cấp oxy cho bể hiếu khí

Khi gặp các trường hợp trên bắt buộc phải ngưng hệ thống tạm thời để khắc phục sự cố. Các biện pháp khắc phục phải được thực hiện nhanh chóng để đưa hệ thống trở lại hoạt động bình thường. Tránh quá sức chứa tại bể điều hòa (bể điều hòa luôn thiết kế dư 30% tổng công suất hệ thống để đề phòng cho sự cố không mong muốn này).

Bọt nổi nhiều (bên trái) và lớp váng nhớt (bên phải) trong bể aerotank
Bọt nổi nhiều (bên trái) và lớp váng nhớt (bên phải) trong bể aerotank
Bùn nổi ở bể lắng - 4 thông số quyết định tính hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải
Bùn nổi ở bể lắng – 4 thông số quyết định tính hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải

Các dòng vi sinh jumbo hiếu khí – kỵ khí, hoặc Microbelift bổ sung vi sinh vật cho bể Aerotank. Các vi sinh vật này giúp tăng cường phân hủy sinh học với các chất có thể phân hủy sinh học. Quá trình xử lý bằng sinh học này giúp phân hủy các hợp chất hữu cơ trong nước, giảm nhanh BOD, COD, TSS trong nước thải qua đó làm trong nước. Dòng vi sinh này sẽ giúp bạn hạn chế tối đa các sự cố phải ngừng hệ thống.

Các dòng vi sinh xử lý nước thải của Microbe-lift
Các dòng vi sinh xử lý nước thải của Microbe-lift

Cách giải quyết sự cố:

  • Nếu bể điều hòa được thiết kế dư công suất thì nước thải được giữ lại bể điều hòa hoặc các bể chứa khác trong quá trình khắc phục sự cố.
  • Khi phát hiện bể vi sinh có hiện tượng sốc tải thì giảm lượng nước thải đầu vào của bể 20-30% mức bình thường để giảm tải cho hệ vi sinh
  • Kiểm tra các thiệt bị như hầm bơm, máy thổi khí hay các thiết bị khác cần duy trì hoạt động 24/7 để phát hiện kịp thời các sự cố và khắc phục. Giúp hệ thống vận hành trơn tru nhất có thể.
  • Duy trì việc bổ sung chất dinh dưỡng và nguồn vi sinh mới vào bể vi sinh để đảm bảo luôn tạo điều kiện tốt nhất cho vi sinh hoạt động.
  • Các vấn đề về cung cấp oxy phải giải quyết triệt để càng sớm càng tốt tránh phải ngừng hệ thống cho thiếu oxy.
4 thông số quyết định hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải
4 thông số quyết định hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải
Mật rỉ đường cung cấp chất dinh dưỡng cho bể vi sinh do Tin Cậy cung cấp
Mật rỉ đường cung cấp chất dinh dưỡng cho bể vi sinh do Tin Cậy cung cấp

Trên đây là một vài chia sẻ của chúng tôi về các thông số quyết định hiệu quả quá trình vận hành. Công ty chúng tôi chuyên cung cấp các thiết bị và vật tư dùng cho hệ thống xử lý nước thải.


Mọi thắc mắc về “4 Thông số quyết định hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải”, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN CẬY

Địa chỉ: Số 4, Đường số 3, KDC Vạn Phúc, P Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028) 2253 3535 – 0933 015 035 –  0902 701 278 – 0902 671 281 – 0903 908 671

Email: kinhdoanh@tincay.com; tincaygroup@gmail.com, tincay@tincay.com

Website: tincay.com | thuysantincay.com | nongnhan.com

Youtube: Cty Tin Cậy | Nông Nhàn

Facebook: Tin Cậy Group

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo